Kỳ hạn | VND | EUR | USD | Trả trước | Hàng tháng | Cuối kỳ | Hàng quý |
---|---|---|---|---|---|---|---|
0 tháng | |||||||
1 tháng | 3.5 | 0.2 | 3.5 | ||||
3 tháng | 3.8 | 0.2 | 3.8 | ||||
6 tháng | 5.4 | 0.2 | 5.4 | ||||
9 tháng | 5.9 | 5.9 | |||||
12 tháng | 5.5 | 0.2 | 5.5 | ||||
18 tháng | 0.2 | 0.2 | |||||
24 tháng | 1.6 | 1.6 | |||||
36 tháng | 6.0 | 6.0 |
Nguồn: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - MaritimeBank
Maritime Bank tên đầy đủ là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam được thành lập ngày 12 tháng 7 năm 1991. Đến nay, sau 27 năm không ngừng phát triển, ngân hàng hiện là 1 trong 5 ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP) lớn nhất tại Việt Nam với giá trị tổng tài sản lên tới 123.000 tỷ đồng.
Khi lựa chọn gửi tiết kiệm tại ngân hàng Maritime Bank, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về tỉnh an toàn khoản tiền gửi của mình vì các ngân hàng TMCP đều chịu sự quản lý chặt chẽ của Ngân hàng nhà nước và được bảo hiểm tiền gửi để phòng ngừa rủi ro.
Về tính tiện lợi thì hiện nay, Maritime Bank có mạng lưới gần 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên toàn quốc nên rất dễ dàng để khách hàng có thể giao dịch gửi tiền tiết kiệm.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng Maritime Bank là lãi suất bậc thang - số tiền gửi càng lớn thì lãi suất càng cao và số liệu thống kê bảng trên cho thấy Maritime Bank có lãi suất ở mức trung bình (dao động từ 6,7 đến 7,1%/năm) khá gần với mức lãi suất các ngân hàng vốn nhà nước như: BIDV (6,9%), VietinBank (6,8%), Agribank (6,8%).
Mức lãi suất huy động tuy không cao nhưng Maritime Bank lại thường có các chương trình ưu đãi về lãi suất như khi gửi tiết kiệm trực tuyến, khách hàng được ưu đãi 0,2% lãi suất so với gửi tiết tiết kiệm thông thường tại quầy. Lãi suất gửi tiết kiệm online kỳ hạn 12 tháng ngân hàng Maritime Bank hiện nay là 6,9% (Số tiền gửi dưới 50 triệu), 7,1% (Số tiền từ 50 đến dưới 1 tỷ đồng) và 7,3% (Số tiền gửi từ 1 tỷ trở lên).
Tại Maritime Bank, có tới 11 sản phẩm tiết kiệm cho bạn lựa chọn:
Tìm kiếm liên quan
Giá bán lẻ xăng dầu | ||
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
Xăng RON 95-IV | 17,030 | 17,370 |
Xăng RON 95-III | 16,930 | 17,260 |
E5 RON 92-II | 15,940 | 16,250 |
DO 0,001S-V | 12,990 | 13,240 |
DO 0,05S-II | 12,640 | 12,890 |
Dầu hỏa 2-K | 11,550 | 11,780 |
Cập nhật lúc 09:00:14 16/01/2021 |