Bảng danh sách mã Swift code bank cập nhật 2019


17:49 | 08/07/2020
372 xem

Swift code/ bank code hay BIC (Business Indetifier Codes) chính là một dạng mã định dạng dùng để nhận diện một thương hiệu ngân hàng hoặc tổ chức tài chính bất kỳ, thường chứa từ 8-11 ký tự, được phát hành và quản lý bởi “Hội Viễn thông Tài chính Liên Ngân hàng Thế giới” (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication)

Đối với những người mới bước chân vào kinh doanh online đặc biệt là bắt đầu làm MMO (Make money online) quốc tế như kiếm tiền với dropshipping, kiếm tiền với FBA. Thì thẻ visa là điều kiện bắt buộc phải cần để thực hiện các thanh toán, ngoài những thông tin mà trên thẻ cung cấp, Bạn cần phải có 2 thông tin rất quan trọng đó là Tên Quốc tế của ngân hàng nơi bạn làm thẻ. Và mã Swift Bic Code của Ngân Hàng đó

 

 

Mã SWIFT/BIC Code là gì ?

Swift code/ bank code hay BIC (Business Indetifier Codes) chính là một dạng mã định dạng dùng để nhận diện một thương hiệu ngân hàng hoặc tổ chức tài chính bất kỳ, thường chứa từ 8-11 ký tự, được phát hành và quản lý bởi “Hội Viễn thông Tài chính Liên Ngân hàng Thế giới” (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication). Đây là thông tin rất quan trọng trong việc rút/chuyển tiền từ tài khoản Paypal sang Visa hay bất cứ tài khoản ngân hàng nào.

  • SWIFT : viết tắt cho cụm từ society for worldwile interbank financial telecommunication
  • BIC: viết tắt của cụm từ Bank identifier code đây là một mã số để xác định của ngân hàng.

Mã Swift Code ngân hàng có tác dụng gì ?

Việc sử dụng chỉ số Swift Code vào hoạt động ngân hàng mang lại nhiều lợi ích cho cả ngân hàng và người dùng.

  • Bảo mật giao dịch ngân hàng một cách chặt chẽ nhất khi sử dụng đúng hệ thống để thực hiện
  • Xử lý số lượng giao dịch lớn với tốc độ nhanh
  • Giảm thiểu chi phí giao dịch khi cùng hệ thống so với các cách sử dụng cũ
  • Tất cả cùng sử dụng chung một chuẩn nên có sự đồng nhất và nhất quán
  • Các ngân hàng sẽ hoạt động trên chuẩn quốc gia và chuẩn quốc tế được xây dựng
  • Tạo dựng nên cộng đồng ngân hàng hiện đại phục vụ tốt lợi ích cá nhân và lợi ích khách hàng

LƯU Ý: Swift/bic code khác hoàn toàn so với mã zipcode. Swift/bic là mã riêng của các ngân hàng phục vụ trong vấn đề thanh toán, rút tiền. Còn zipcode là mã bưu chính phục vụ trong vấn đề mua hàng để đảm bảo ship hàng đến đúng địa chỉ của người mua hàng.

Mã Swift Code ngân hàng gồm những thành phần nào ?

Mã SWIFT code thường có từ 8 – 11 ký tự được quy định như sau:

  • 4 ký tự đầu nhận diện ngân hàng
  • 2 ký tự kế nhận diện quốc gia
  • 2 ký tự nhận diện địa phương
  • 3 ký tự chót, nếu có, thì dùng để nhận diện chi nhánh. Không quan trọng với ngân hàng ở VN.

Bên dưới là danh sách SWIFT/BIC code một số ngân hàng lớn ở Việt Nam. Cập nhật mới nhất năm 2019. Trong trường hợp cần thiết, bạn có thể gọi điện lên ngân hàng để đảm bảo thông tin chính xác. 

Tên Ngân Hàng Mã SWIFT/BIC
Ngân hàng An Bình ABBKVNVX

Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ (Việt Nam)

ANZBVNV
Ngân hàng Á Châu (ACB) ASCBVNVX

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV

BIDVVNVX

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bảo Việt

BVBVVNVX
Citibank Việt Nam CITIVNVX

Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia – Chi nhánh Tp.HCM

CTBAVNVX
Ngân Hàng TMCP Đông Á EACBVNVX

Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viênDầu khí toàn cầu – GP Bank

GBNKVNVX

Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM - HDBank

 HDBCVNVX

Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam)

 HSBCVNVX
 Ngân hàng TNHH Indovina  IABBVNVX
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank  
BFTVVNVX
 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long – Kienlongbank KLBKVNVX
Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Tp HCM  CZNBVNVX
Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt LVBKVNVX
Ngân hàng Quân đội –MBBank  MSCBVNVX
Ngân hàng TMCP Nam Á – Nam A Bank AMAVNVX
Ngân hàng Quốc Dân – NCB NVBAVNVX

Ngân hàng TMCP Bắc Á– BAC A BANK

NASCVNVX
Ngân hàng Đại Dương – OceanBank OJBAVNVX
Ngân hàng TMCP Phương Đông(OCB) ORCOVNVX

Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank)

PGBLVNVX

Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB)


SHBAVNVX

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương – SAIGONBANK

SBITVNVX

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – SCB

SACLVNVX

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank

SGTTVNVX
Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam SHBKVNVX
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – SeABank SEAVVNVX

Ngân hàng TNHH Một thành viên Standard Chartered (Việt Nam)

 SCBLVNVH

Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong - TPBank

 TPBVVNVX

Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Public Việt Nam

VIDPVNV5

Ngân hàng TMCP Bản Việt – Viet Capital Bank

VCBCVNVX
Ngân hàng Việt Nam Thương Tín – VietBank VNTTVNVX
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á – VietABank VNACVNVX
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank VBAAVNVX
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Eximbank EBVIVNVX
Ngân hàng VIB VNIBVNVX

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – VietinBank

ICBVVNVX

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank)

MCOBVNVX

Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank

VPBKVNVX

Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga (VRB)

VRBAVNVX
Ngân hàng Techcombank VTCBVNVX

Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam

WBVNVNVX

Ngân hàng thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam

GTBAVNVX

 

Tags:
(5) 20 đánh giá
Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
Xăng RON 95-IV 30,320 30,920
Xăng RON 95-III 29,820 30,410
E5 RON 92-II 28,980 29,550
DO 0,001S-V 25,610 26,120
DO 0,05S-II 25,260 25,760
Dầu hỏa 2-K 23,910 24,380
Cập nhật lúc 21:00:11 11/03/2022

Tin tài chính mới nhất