Cách tính lãi suất ngân hàng chuẩn nhất


17:49 | 08/07/2020
423 xem

Bạn có một khoản tiền dư dả và đang muốn gửi vào ngân hàng để tích lũy. Khi đó ngân hàng sẽ đưa ra các mức lãi suất khác nhau tùy theo nhu cầu cầu của bạn. Thế nhưng việc tính lãi suất lại khiến bạn băn khoăn vì chưa thực sự hiểu rõ. Bài viết dưới đây kênh thông tin tài chính, ngân hàng tygia.vn sẽ hướng dẫn bạn những cách tính lãi suất ngân hàng phổ biến nhất hiện nay. 

Bạn có một khoản tiền dư dả và đang muốn gửi vào ngân hàng để tích lũy. Khi đó ngân hàng sẽ đưa ra các mức lãi suất khác nhau tùy theo nhu cầu của bạn. Thế nhưng việc tính lãi suất lại khiến bạn băn khoăn vì chưa thực sự hiểu rõ. Bài viết dưới đây kênh thông tin tài chính, ngân hàng tygia.vn sẽ hướng dẫn bạn những cách tính lãi suất ngân hàng phổ biến nhất hiện nay. 

Cách tính lãi suất ngân hàng chuẩn nhất

 

Lãi suất ngân hàng là gì?

Lãi suất ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa tiền vốn gửi vào hoặc cho vay với mức lãi trong một thời kỳ nhất định do ngân hàng quy định hoặc thỏa thuận phù hợp với hệ thống ngân hàng. Như vậy, lãi suất thể hiện tỷ lệ phần trăm của tiền gốc trong khoảng thời gian thường là một năm.

Các loại lãi suất phổ biến

  • Lãi suất tiền gửi: là lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng. Có nhiều mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố: thời hạn gửi, quy mô tiền gửi, tiền gửi không kỳ hạn hay tiết kiệm…
  • Lãi suất cho vay: là lãi suất người đi vay tiền của ngân hàng phải trả cho ngân hàng. Mức lãi suất này tùy thuộc vào uy tín của khách hàng, sự thỏa thuận của hai bên và tùy vào hình thức, mục đích vay.
  • Lãi suất cơ bản: Các ngân hàng dùng lãi suất cơ bản làm cơ sở ẩn định lãi suất kinh doanh của mình.
  • Lãi suất liên ngân hàng: là lãi suất các ngân hàng vay mượn lẫn nhau thông qua thị trường liên ngân hàng.
  • Lãi suất chiết khấu: là lãi suất khách hàng phải trả cho ngân hàng khi vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá trị khác chưa đến hạn thanh toán. Đặc biệt mức lãi suất này được trả trước cho ngân hàng.
  • Lãi suất tái chiết khấu: là lãi suất của ngân hàng trung ương áp dụng với các ngân hàng thương mại cho vay bằng hình thức tái chiết khấu các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán của các ngân hàng này.

Cách tính lãi suất ngân hàng chuẩn nhất

Tính lãi suất ngân hàng cho khoản gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Có nhiều người sẽ lựa chọn gửi tiết kiệm ngân hàng với loại hình tiết kiệm không kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi suất ưu đãi hơn. Đối với những người thường xuyên cần tiền sử dụng làm những việc cần thiết thì gửi ngân hàng không kỳ hạn là giải pháp thuận tiện nhất, an toàn nhất.

Đối với gửi không kỳ hạn, những người gửi tiền có thể rút ra bất kỳ lúc nào, bất kỳ ở đâu mà không cần phải báo trước. Với những người gửi tiết kiệm theo hình thức này sẽ có cách tính như sau:

  • Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/360

Cách tính lãi suất ngân hàng cho khoản gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Cách tính lãi suất ngân hàng cho tiết kiệm có kỳ hạn thì người gửi sẽ không tùy tiện rút tiền được. Muốn rút ra phải đến đúng kỳ hạn mà ngân hàng đã đưa ra trước đó. Có người gửi theo tuần, theo quý, theo năm, ngân hàng đưa ra nhiều hạn mức để người dùng lựa chọn. Cách tính lãi ngân hàng với gửi tiết kiệm có kỳ hạn sẽ áp dụng theo công thức sau:

  1. Cách 1: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi/360
  2. Cách 2: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi.

Cả hai cách này bạn sẽ tính ra đúng số tiền lãi đã gửi có kỳ hạn, cách nào dễ hơn bạn có thể áp dụng. Đối với các hình thức gửi tiết kiệm có thời hạn người gửi sẽ nhận được mức lãi suất ưu ái hơn so với gửi không kỳ hạn. Hạn mức gửi lãi suất này sẽ chọn gửi có kỳ hạn nếu như không đề phòng những khoản tiền lớn vào việc đột xuất. Dù chọn hình thức gửi tiền ngân hàng nào cũng đều không ràng buộc khách hàng.
 

Tags:
(5) 20 đánh giá
Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
Xăng RON 95-IV 30,320 30,920
Xăng RON 95-III 29,820 30,410
E5 RON 92-II 28,980 29,550
DO 0,001S-V 25,610 26,120
DO 0,05S-II 25,260 25,760
Dầu hỏa 2-K 23,910 24,380
Cập nhật lúc 21:00:11 11/03/2022

Tin tài chính mới nhất