Cập nhập bảng lãi suất ngân hàng tháng 10/2018


17:48 | 08/07/2020
143 xem

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng đang có xu hướng nhích dần lên. So sánh lãi suất 11 ngân hàng trong nước cho thấy, mức lãi suất cao nhất ở 8,6%/năm tại Ngân hàng Bản Việt

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng đang có xu hướng nhích dần lên. So sánh lãi suất 11 ngân hàng trong nước cho thấy, mức lãi suất cao nhất ở 8,6%/năm tại Ngân hàng Bản Việt. Hiện các ngân hàng đang chạy đua nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn để gia tăng lượng cầu trên toàn thị trường. Hãy cùng cập nhập lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 10/2018.

 

lãi suất ngân hàng tháng 10/2018

 

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 10/2018

Bảng thống kê so sánh lãi suất ngân hàng được niêm yết trên website của các ngân hàng trong nước tại thời điểm 3/10/2018 đã có một số điều chỉnh nhỏ.

Cụ thể, lãi suất ngân hàng VPBank điều chỉnh tăng từ ngày 28/9 ở hầu hết các kỳ hạn tiền gửi. Mức điều chỉnh cao nhất là ở hạn mức số tiền gửi nhỏ, tăng từ 4,6% lên 5%. Lãi suất cao nhất tại ngân hàng cũng tăng từ 6,9% lên 7,2% đối với kỳ hạn từ 18 tháng và số tiền trên 5 tỷ đồng.

Trong khi, lãi suất ngân hàng Maritime Bank có sự điều chỉnh tăng giảm khác nhau ở một số kỳ hạn. Giảm lãi suất gửi tiết kiệm kỳ hạn dưới 1 tháng, 3 tháng, 4 tháng, 5 tháng. Còn tăng lãi suất các kỳ hạn 2 tháng, 7 - 8 tháng, 12 tháng.

Lãi suất ngân hàng Saigonbank và Kienlongbank đã có bước điều chỉnh tăng cao nhất. Kienlongbank tăng từ 7,3%/năm- 7,5%/năm. Saigonbank tăng từ 7,2%/năm- 7,5%/năm.

Ngân hàng Bản Việt tiếp tục giữ vị trí lãi suất ngân hàng nào cao nhất với 8,6%/năm áp dụng đối với các khoản tiền gửi từ 24 tháng trở lên.

Bảy ngân hàng có lãi suất cao nhất từ 8%/năm trở lên vẫn là các "gương mặt" cũ bao gồm: PVcomBank, TPBank, SeABank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân và Eximbank. Trong đó, khách hàng để được hưởng mức lãi suất này tại ba ngân hàng PVcomBank, TPBank và SeABank thì số tiền gửi khá lớn, khoảng từ 100 tỷ đồng.

Nhóm lãi suất ngân hàng tháng 10 thấp nhất dưới 7%/năm là 3 "ông lớn" BIDV, Agribank, Vietcombank cùng với VPBank và Techcombank. Lãi suất ngân hàng Vietcombank xếp chót bảng với mức lãi suất cao nhất hiện là 6,6%/năm sau khi có sự điều chỉnh tăng nhẹ từ 6,5%/năm vào thời điểm tháng 9 vừa qua.

So sánh lãi suất các ngân hàng thương mại lớn nhất tại Việt Nam tháng 10/2018

Lãi suất ngân hàng cao nhất tháng 10 đang là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Hãy tham khảo thông tin dưới đây để dễ dàng so sánh.

1. Lãi suất ngân hàng BIDV tháng 10/2018, cao nhất ở mức 6,9%

- Đối với kỳ hạn 1 tháng, lãi suất là 4,3%.

- Áp dụng cho kỳ hạn 3 tháng, là 4,6% .

- 5,3% cho kỳ hạn 6 tháng.

- 5,5% với kỳ hạn là 9 tháng

- Kỳ hạn 12 tháng, lãi suất gửi tiết kiệm BIDV là 6,9%.

- Kỳ hạn 24 tháng, lãi suất là 6,9%.

2. Lãi suất ngân hàng Vietcombank Tháng 10, mức cao nhất là 6,6%

- Lãi suất 4,3% áp dụng cho kỳ hạn 1 tháng.

- Lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 5,3%.

- Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank kỳ hạn 9 tháng là 5,5%.

- Với kỳ hạn 12-24 tháng áp dụng lãi suất 6,6%.

3. Lãi suất ngân hàng Vietinbank 2018 Tháng 10, cao nhất 6,8%

- Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietinbank tháng 10 áp dụng cho kỳ hạn 1 tháng là 4,5%.

- Kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng của là 5,5%.

- 6,8% cho kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng.

4. Lãi suất ngân hàng Agribank Tháng 10, cao nhất là 6,8%

- Lãi suất gửi tiết kiệm Agribank cho kỳ hạn 1 tháng là 4,3%.

- 5,3% cho kỳ hạn 6 tháng.

- Đối với kỳ hạn 9 tháng là 5,5%.

- Còn với kỳ hạn 12 và 24 tháng, lãi suất 6,8%.

5. Lãi suất ngân hàngTechcombank Tháng 10/2018, cao nhất 6,6%

- Lãi suất gửi tiết kiệm Techcombank kỳ hạn 1 tháng là 4,7%.

-  Kỳ hạn 6 và 9 tháng là 5,9% 

- Kỳ hạn 12 - 36 tháng, lãi suất 6,6%.

Hi vọng với bảng lãi suất ngân hàng tháng 10/2018, các bạn dễ dàng biết được ngân hàng nào có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất. Bên cạnh đó, bạn nên tham khảo thêm các chính sách ưu đãi khi gửi tiết kiệm để có lựa chọn đúng đắn nhé.

Tags:
(5) 20 đánh giá
Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
Xăng RON 95-IV 30,320 30,920
Xăng RON 95-III 29,820 30,410
E5 RON 92-II 28,980 29,550
DO 0,001S-V 25,610 26,120
DO 0,05S-II 25,260 25,760
Dầu hỏa 2-K 23,910 24,380
Cập nhật lúc 21:00:11 11/03/2022

Tin tài chính mới nhất