Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|---|
|
Đô la Úc | 17,688 | 17,788 | 18,338 | 18,338 |
|
Đô la Canada | 17,962 | 18,062 | 18,612 | 18,612 |
|
France Thụy Sỹ | 25,109 | 25,214 | 25,714 | 25,714 |
|
Nhân dân Tệ | 0 | 3,521 | 3,631 | 3,631 |
|
Đồng Krone Đan Mạch | 0 | 3,702 | 3,832 | 3,832 |
|
Euro | 27,503 | 27,528 | 28,608 | 28,608 |
|
Bảng Anh | 31,645 | 31,695 | 32,655 | 32,655 |
|
Đô la Hồng Kông | 2,892 | 2,907 | 3,042 | 3,042 |
|
Yên Nhật | 210.4 | 210.9 | 219.4 | 219.4 |
|
Won Hàn Quốc | 18.64 | 19.44 | 22.24 | 22.24 |
|
Kíp Lào | 0 | 2.270 | 2.720 | 2.720 |
|
Krone Na Uy | 0 | 2,655 | 2,735 | 2,735 |
|
Dollar New Zealand | 16,634 | 16,717 | 17,004 | 17,004 |
|
Krona Thụy Điển | 0 | 2,734 | 2,784 | 2,784 |
|
Đô la Singapore | 16,872 | 16,972 | 17,522 | 17,522 |
|
Bạt Thái Lan | 705.2 | 749.6 | 773.2 | 773.2 |
|
Đô La Mỹ | 22,873 | 22,913 | 23,113 | 23,113 |
Nguồn: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - VietinBank
Tên đăng ký tiếng Anh: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE
Tên giao dịch: VietinBank
Trụ sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: (84-24)39421030
Số fax: (84-24)39421032
Website: www.vietinbank.vn
Mã cổ phiếu: CTG
SWIFT/BIC code VietinBank: ICBVVNVX
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam.
Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 155 Chi nhánh và trên 1.000 Phòng giao dịch. Có 9 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán Công thương, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty Bảo hiểm VietinBank, Công ty Quản lý Quỹ, Công ty Vàng bạc đá quý, Công ty Công đoàn, Công ty Chuyển tiền toàn cầu, Công ty VietinAviva và 05 đơn vị sự nghiệp.
Bước vào năm 2018, ngân hàng Vietinbank lần thứ 3 liên tiếp dành được giải thưởng ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam do tạp chí Tạp chí Tài chính Ngân hàng uy tín quốc tế Global Banking and Finance Review bình chọn.
Vietinbank để lại dấu ấn ấn tượng trong ngành dịch vụ bán lẻ và mang tới cho khách hàng những trải nghiệm tích cực nhất.
Những con số ấn tượng biết nói
Vào năm 2014 Vietinbank chính thức chuyển đổi mô hình và từ đó VietinBank đã có những bước phát triển toàn diện trong hoạt động bán lẻ. Sau khoảng 3 năm phát triển và có những bước tiến cực dài,Vietinbank đã tạo nên những bước đột phá trong hoạt động bán lẻ. Trung bình từ năm 2014 - 2017, dư nợ bình quân bán lẻ đã đạt mức tăng trưởng quy mô ấn tượng: Tăng 137,5%. Đây là một con số cực kì ấn tượng và nâng cao thị phần bán lẻ trên thị trường Việt Nam hiện nay.
Cũng trong khoảng thời gian này thì tốc độ huy động vốn bình quân tăng trưởng 60,6%. Tất cả các tiêu chí như tổng huy động bán lẻ trên tổng huy động toàn hàng tăng từ 58% lên 61%. Cùng với đó, cơ sở khách hàng bán lẻ tăng trưởng ổn định, khách hàng vay tiền và gửi tiền đều tăng lên rất ấn tượng.
Tổng doanh thu từ tiền lãi bán lẻ taeng 53%, tỉ lệ nợ xấu của khách hàng bán lẻ được duy trì ổn định dưới mức 1%. Đây cũng chính là ngưỡng an toàn do Hội Đồng Quản Trị Vietinbank đề ra.
Không ngừng nâng cấp sản phẩm dung cấp
Trong quá trình phát triển Vietinbank cũng không ngừng nâng cấp chuối sản phẩm đa dạng và phong phú để đáp ứng một cách đầy đủ và toàn diện nhất tất cả nhu cầu mà khách hàng mong muốn. Các dịch vụ của Vietinbank có thể đáp ứng được yêu cầu của mọi lứa tuổi cũng như làm khách hàng luôn cảm thấy hài lòng.
Có thể nói rằng, Vietinbank chính là ngân hàng đầu tiên triển khai chương trình điểm thưởng VietinBank Loyalty với hệ sinh thái các lợi ích đa dạng tạo nên động lực cũng như sự thu hút khách hàng một cách mạnh mẽ nhất.
Cái tên Vietinbank luôn là sự lựa chọn hoàn hảo cho nhiều khách hàng hiện nay khi có nhu cầu sử dụng các dịch vụ bán lẻ. Với chế độ chăm sóc tốt, nhiều ưu đãi cho người sử dụng. Sẽ không quá lạ lẫm khi người người chọn Vietinbank, nhà nhà chọn Vietinbank.
Xem thêm tại https://www.vietinbank.vn
Truy vấn nhiều nhất:
Giá bán lẻ xăng dầu | ||
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
Xăng RON 95-IV | 18,180 | 18,540 |
Xăng RON 95-III | 18,080 | 18,440 |
E5 RON 92-II | 17,030 | 17,370 |
DO 0,001S-V | 14,190 | 14,470 |
DO 0,05S-II | 13,840 | 14,110 |
Dầu hỏa 2-K | 12,610 | 12,860 |
Cập nhật lúc 01:00:03 01/03/2021 |